- Giao dịch
- Thông số dụng cụ
- Thư viện dụng cụ synthetic
- dầu BRENT đối với Rub Đầu tư
Giao dịch dầu BRENT/ Rub
dầu BRENT/ Rub Miêu tả
Dụng cụ tổng hợp cá nhân &BRENT/RUB phản ánh thay đổi giá barrel dầu Brent đối với rub Nga. Dụng cụ được thiết lập theo giá future Brent đối rub Nga. Phần gốc và phần tính giá được tính qua ngoại tệ đô la Mỹ. Dầu #C-BRENT là hợp đồng chênh lệch không thời hạn (CFD) future Brent.
Lợi thế
aCũng nên nhắc lại rằng dụng cụ spread &BRENT/RUB dùng cho phân tích nền kinh tế Nga và giao dịch trong kênh: mua tại gần vùng hỗ trợ, bán tại vùng kháng cự.
Đặc điểm các tài sản trong thành phần của dụng cụ cá nhân &BRENT/RUB:
- Dự trữ ngoại hối của ngân hàng Trung ương LB Nga được bổ sung nhờ bán các tài nguyên năng lượng, trong đó chiếm đến 66% (số liệu năm 2014) là xuất khẩu dầu. Ngân sách LB Nga phụ thuộc 51% vào lĩnh vực năng lượng, vì thế dụng cụ này cho phép dự đoán xu hướng tăng cường các chương trình quốc gia và hỗ trợ nền kinh tế của chính phủ Nga;
- Xếp hạng dài hạn cho nền kinh tế Nga được xác định dựa trên giá dầu với khối lượng dự trữ ngoại hối đảm bảo sự ổn định và tin cậy tín dụng của nền kinh tế. Như vậy sự củng cố đồng rub có thể đánh giá qua sự tăng giá tài nguyên năng lượng và ngược lại.
Cơ sở lí thuyết xây dựng một chỉ số bạn có thể tìm thấy trong mục "Áp dụng".
Cấu trúc
Thông số
Trading hours
Áp dụng
Cấu trúc
&BRENT/RUB | № | Tài sản | Khối lượng / 1 PCI | Phần trăm | Khối lượng (USD) / 1 PCI | Đơn vị tính |
---|---|---|---|---|---|---|
Phần gốc | 1 | #C-BRENT | 4.4271 | 37.790 | 377.9000 | barrels |
Phần trích dẫn | 1 | RUB | 4.286 | 0.0100 | 0.1000 | RUB |
Thông số
Standard | Beginner | Demo | |
---|---|---|---|
Spread cố định tính bằng điểm | |||
Spread nổi tính bằng pip | |||
Khoảng cách lệnh tính bằng điểm | |||
Swap tính bằng điểm (Mua/Bán) | |||
Khối lượng có sẵn | |||
Giá trị của 1 điểm pip tính bằng USD cho khối lượng Vol |
Trading hours
Ngày | Giờ máy chủ | Vùng giờ giao dịch địa phương |
Thứ 2 | 08:00 — 17:00 | 08:00 — 17:00 |
Thứ 3 | 08:00 — 17:00 | 08:00 — 17:00 |
Thứ 4 | 08:00 — 17:00 | 08:00 — 17:00 |
Thứ 5 | 08:00 — 17:00 | 08:00 — 17:00 |
Thứ 6 | 08:00 — 17:00 | 08:00 — 17:00 |
Saturday | — | — |
Chủ nhật | — | — |
Áp dụng
Từ tháng 6/2014 đến tháng 10/2014 1 thùng dầu (barrel) BRENT đã mất 20% giá của mình. Cùng kì, tỉ giá RUB/USD giảm 30%, có thể nói là thay đổi tương đương giá dầu. Điều này được giải thích rằng, để giữ các chỉ số ngân sách (phần lớn dựa trên thu nhập từ bán dầu), ngân hàng Trung ương Nga đã không ngăn cản sự suy yếu khách quan của đồng rub. Nhờ chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương LB Nga, sự thay đổi dụng cụ tổng hợp cá nhân &BRENT/RUB trong giai đoạn trên không vượt quá 5%. Trong đó giá của dụng cụ spread trên đồ thị ngày dao động trong kênh giá (xem hình 1). Chính sách không can thiệp dẫn tới việc đồng rub chịu ảnh hưởng mạnh bởi tình hình trên thị trường năng lượng. Trong năm 2014 sự tương đương giá dầu và rub đạt mức 70%.
Cũng nên để ý đến các ảnh hưởng không rõ ràng lên giá dầu. Sự độc quyền của tập đoàn Gazprom về xuất khẩu khí gas theo các hợp đồng dài hạn sang châu Âu và các nước SNG, đã gắn cứng giá khí gas vào giá dầu trên thế giới. Như vậy thì sự giảm giá của dầu Brent tự động dẫn tới sự giảm thu từ khí gas (vốn cùng với dầu góp 51% vào ngân sách của Nga).
Từ năm 2015 ngân hàng Nga đã kết thúc can thiệp thô bạo vào tỷ giá đồng rub. Nếu điều này xẩy ra thì giao động &BRENT/RUB trong kênh sẽ càng rõ hơn.
Hình.1. Biều đồ ngày PCI “&BRENT/RUB” (2014)
Hình 2. Biểu đồ ngày Brent (2014)
So sánh 2 biểu đồ thì có thể thấy rằng giao động future Brent và dụng cụ tổng hợp &BRENT/RUB. Vùng oval xanh là vùng dự đoán để bán, vùng oval xanh dự đoán mua. Mua tại vùng thấp, bán tại vùng cao. Stop loss có thể đặt dưới mức hỗ trợ (mua), hoặc kháng cự (bán) tương ứng. Trong vùng này đã thực hiện 3 hợp đồng mua và 6 hợp đồng bán, trong đó chỉ có 1 hợp đồng gây lỗ.
Để giao dịch dụng cụ tổng hợp cá nhân PCI đặc biệt của IFC Markets, bạn cần mở tài khoản giao dịch miễn phí và tải phần mềm NetTradeX.